Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng, kinh doanh mới nhất 2020: Hợp đồng thuê nhà là một hình thức của hợp đồng thuê tài sản hay nói cách khác đây chính là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên bán với bên thuê. Hợp đồng thuê nhà năm 2020 cần có những nội dung gì? Chia sẻ mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2020 anh chị tham khảo nhé Hợp đồng thuê nhà là gì Hợp đồng thuê nhà là...

Bài viết cùng chủ đề

  • Tặng nick liên quân full tướng – cho acc LQ 2020 vip, free và mới nhất
  • Share & chia sẻ acc liên quân mobile 2020 miễn phí, acc full tướng, acc vip trắng
  • Tiểu sử Hậu Hoàng: là ai? Profile năm sinh, tên thật, quê quán & Youtube mới nhất
  • Chia sẻ & share tài khoản Netflix 2020 mới nhất dành cho người mê phim
  • Tiểu sử Triệu Lộ Tư 2020: Triệu Lộ Tư là ai? năm sinh, chiều cao và tin mới nhất
  • Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng, kinh doanh mới nhất 2020: Hợp đồng thuê nhà là một hình thức của hợp đồng thuê tài sản hay nói cách khác đây chính là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên bán với bên thuê. Hợp đồng thuê nhà năm 2020 cần có những nội dung gì? Chia sẻ mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2020 anh chị tham khảo nhé

    Loading...

    Hợp đồng thuê nhà là gì

    Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng năm 2019, Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng chuẩn nhất năm 2019,  hợp đồng thuê nhà có cần công chứng, hợp đồng thuê nhà tiếng anh, hợp đồng thuê nhà chuẩn

    Hợp đồng thuê nhà là một hình thức của hợp đồng thuê tài sản hay nói cách khác đây chính là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên bán với bên thuê. Thông qua văn bản này bên cho thuê sẽ giao nhà cho bên thuê và bên thuê có nghĩa vụ phải trả tiền theo quy định hoặc thỏa thuận ghi trong đó.

    Hợp đồng thuê nhà cần giấy tờ gì

    Thành phần hồ sơ

    Hồ sơ thực hiện việc công chứng hợp đồng thuê nhà bao gồm những giấy tờ sau:

    • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC)
    • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
    • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở;

    Hợp đồng (trường hợp tự soạn thảo);

    Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

    Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật.

    + Các bước thực hiện hợp đồng thuê nhà

    Bước 1: Nộp hồ sơ.

    Người có yêu cầu thực hiện việc công chứng hợp đồng thuê nhà ở nộp một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ trên tại Tổ chức hành nghề công chứng được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cấp phép.

    Bước 2: Thực hiện việc Công chứng.

    Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

    Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

    Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng.

    Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

    Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng.

    + Thời hạn giải quyết và lệ phí công chứng

    Thời hạn giải quyết:

    Thời hạn giải quyết việc Công chứng hợp đồng thuê nhà ở là trong ngày nhận hồ sơ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá nhân; Nếu nộp hồ sơ yêu cầu công chứng sau ba (03) giờ chiều thì việc công chứng được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

    Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí qua tổng đài:1900.6568

    Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

    Lệ phí công chứng:

    Dưới 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng

    Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 1.000.000 + 0,07% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng

    Từ trên 5.000.000.000 đồng thu 3.800.000 đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp).

    Sau khi tiến hành thủ tục, kết quả nhận được là văn bản công chứng của Tổ chức hành nghề công chứng được Nhà nước cấp phép.

    + Dịch vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà

    Hiện tại Luật Dương Gia có cung cấp rất nhiều các dịch vụ pháp lý liên quan đến hợp đồng thuê nhà.

    1. – Cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà theo yêu cầu
    2. – Cung cấp dịch vụ tư vấn, hướng dẫn công chứng hợp đồng thuê nhà, giới thiệu đơn vị công chứng liên kết với Luật Dương Gia uy tín, chất lượng.
    3. – Cung cấp dịch vụ rà soát lại hợp đồng thuê nhà đã ký, biên soạn lại theo yêu cầu
    4. – Cung cấp dịch vụ giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng thuê nhà
    5. – Nếu cần tư vấn trực tuyến qua điện thoại về hợp đồng thuê nhà, hướng dẫn để tự soạn thảo và công chứng hợp đồng thuê nhà, bạn có thể liên hệ với Hotline Luật sư:1900.6568 để được tư vấn ngay lập tức!

    Hợp đồng thuê nhà kinh doanh ngắn gọn nhất

    Mẫu Hợp đồng thuê nhà kinh doanh trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, quý vị cần tìm hiểu và nghiên cứu quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến luật sư trước khi áp dụng vào thực tế.

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

    HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở HOẶC LÀM VĂN PHÒNG

    – Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày ………..;

    – Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên,

    Hôm nay ngày … tháng … năm … tại địa chỉ …………,

    Chúng tôi gồm có:

    1. Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)

    Địa chỉ:

    CMND số:

    Điện thoại:

    2. Bên cho thuê: (Gọi tắt Bên B) Bà

    Nơi thường trú:

    Nơi ở hiện tại:

    Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê nhà với các điều khoản sau đây:

    Điều 1: Đối tượng hợp đồng

    Bên Bđồng ý cho Bên A thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.

    Chi tiết căn hộ như sau:

    Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.

    Điều 2:Thời hạn thuê

    Là 01 (một) năm tính từ ngày ngày 20 tháng 11 năm 2010. Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.

    Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

    1. Giá thuê nhà cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………….. . Số tiền thuê nhà hàng tháng nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.

    2. Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê nhà thanh toán).

    3. Phương thức thanh toán:

    – Tiền thuê nhà được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán.

    – Đơn vị giao dịch và thanh toán là Đồng Việt nam

    4. Hình thức thanh toán:Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

    Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B

    1. Bàn giao cho Bên A nhà diện tích sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký Hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm Hợp đồng thuê nhà này với chữ ký của Đại diện hai bên.

    2. Bảo đảm quyền cho thuê nhà và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với nhà cho Bên A thuê.

    3. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A nhà đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.

    4. Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng căn nhà, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng của các nhà cung cấp co bên thuê A.

    5. Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.

    6. Trong mọi trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê nhà như quy định tại tại hợp đồng này.

    7. Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).

    8. Không được tăng giá cho thuê nhà trong suốt thời gian của hợp đồng thuê nhà. Trường hợp hai bên tái tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê nhà theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.

    Điều 5:Quyền và Trách nhiệm của bên A

    1. Sử dụng diện tích nhà nói tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà này cho bất kỳ một bên thứ ba nào.

    2. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê nhà theo Điều 3.

    3. Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).

    4. Sử dụng nhà thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.

    5. Bàn giao lại nhà và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời nhà thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.

    6. Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê nhà nữa, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê nhà và các khoản khác.

    7. Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.

    8. Trong quá trình thuê nhà không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nhà.

    9. Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng nhà nếu nhà cho thuê có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng nhà xuống cấp trong thời hạn của hợp đồng.

    Điều 6: Thỏa thuận chung

    1. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.

    2. Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.

    3. Hợp đồng này được lập thành 06 điều, 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

    4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

              Bên thuê nhà                                                                    Bên cho thuê nhà

    —————-

    Trên đây là nội dung Mẫu Hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến Tổng đài luật sư tư vấn luật trực tuyến của chúng tôi, số điện thoại 19006169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

    Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm nội dung luật sư đã tư vấn về pháp luật Hợp đồng, hủy hợp đồng cho người đặt câu hỏi qua tổng đài tư vấn trực tuyến như sau:

    Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng do luật sư soạn thảo mới nhất

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
    Số: 15/2020/HĐTN

    – Căn cứ qui định tại Bộ luật Dân sự và Luật Nhà ở;
    – Theo khả năng và nhu cầu của mỗi bên;

    Hôm nay, ngày 15 tháng 01 năm 2020, Tại địa chỉ: Tổ 6, khu phố Vạn Hạnh, thị xã Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    BÊN CHO THUÊ NHÀ (Gọi tắt là Bên A): Ông Trần Trung Kiên
    CMND số: 010335789. Cấp ngày 12/15/2018. Nơi Cấp: Công An TP Vũng Tàu.
    Cùng Hộ khẩu thường trú tại: Số 97 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Vũng Tàu
    Là chủ hợp pháp căn hộ số: Số 09 Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Vũng Tàu.

    BÊN THUÊ NHÀ (Gọi tắt là Bên B): Công Ty Dân Tài Chính.
    Trụ sở chính: Tổ 6, khu phố Vạn Hạnh, thị xã Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
    MST: 0309206789
    Đại diện: Ông Phạm Thanh Hải. Chức vụ: Giám đốc.

    Sau khi trao đổi, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng thuê nhà này với nội dung như sau:

    ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

    1.1 Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ căn nhà:
    Số 09 Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Vũng Tàu.
    Nhà có đặc điểm sau:
    Thửa đất số : 169 Tờ bản đồ số: 34
    Diện tích: 330 m2. Diện tích xây dựng
    Số tầng: 03
    Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của Bên A: Theo Giấy chứng nhận CH03425, do UBND Thành Phố Vũng Tàu cấp ngày 09/11/2011 cho ông Trần Trung Kiên.
    1.2 Mục đích thuê: Làm văn phòng cho Công ty Dân Tài Chính.
    1.3. Thời gian giao nhà: ngày 01/02/2020

    ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ VÀ VIỆC GIA HẠN THỜI HẠN THUÊ

    2.1 Thời hạn thuê :
    Bên B thuê nhà của bên A trong vòng 1 năm, tính từ “Ngày bắt đầu” đến “Ngày kết thúc” chi tiết như sau:
    Ngày bắt đầu: 01/02/2020
    Ngày kết thúc: 31/01/2020.
    2.2 Gia hạn thời hạn thuê:
    Hết hạn hợp đồng, nếu Bên B có nhu cầu thuê tiếp thì trong vòng một (01) tháng trước khi kết thúc thời hạn thuê, Bên B gửi thông báo bằng văn bản cho Bên A về việc gia hạn hợp đồng.
    Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ khi nhận được thông báo, Bên A sẽ trả lời cho Bên B bằng văn bản về việc đồng ý hay từ chối cho Bên B thuê tiếp. Giá thuê nhà trong trường hợp gia hạn do hai bên thống nhất trên cơ sở phù hợp với giá thị trường tại thời điểm giá hạn thời gian thuê.

    ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC:

    Bên B phải đặt cọc cho Bên A khoản tiền là 60.000.000 (sáu mươi triệu đồng) để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng và giữ gìn tài sản trong nhà.

    ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ NHÀ

    4.1. Giá thuê nhà cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: 30.000.000đồng/tháng
    (Bằng chữ: Ba mươitriệu đồng trên một tháng)
    4.2. Số tiền thuê nhà hàng tháng nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên B trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
    4.3. Giá trên chưa bao gồm thuế cho thuê nhà theo quy định của pháp luật. (Các khoản thuế này sẽ do bên thuê nhà thanh toán).

    ĐIỀU 5: THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

    5.1. Tiền đặt cọc:
    Bên B phải thanh toán tiền đặt cọc nêu tại Điều 3 của hợp đồng này ngay khi ký hợp đồng này (Tức là ngày 15/01/2020)
    5.1. Tiền thuê nhà:
    Tiền thuê nhà sẽ được Bên B thanh toán 6 tháng 1 lần:
    + Lần 1: Thanh toán cho tiền thuê nhà từ tháng 2/2020 đến hết tháng 7/2020 vào ngày 01/02/2020 cho số tiền là 180.000.000 (Một trăm tám mươi triệu đồng).
    + Lần 2: Thanh toán cho tiền thuê nhà từ tháng 8/2020 đến hết tháng 1/2020 vào ngày 01/08/2020 cho số tiền là 180.000.000 (Một trăm tám mươi triệu đồng).
    5.2. Hình thức thanh toán: Bên thuê nhà sẽ thực hiện chuyển khoản toàn bộ số tiền thuê nhà: 360.000.000 (Ba trăm sáu mươi triệu) vào tài khoản ngân hàng sau:
    – Chủ tài khoản: Trần Trung Kiên
    – Số tài khoản: 0785100263899.
    – Mở tại: Ngân hàng TMCP Quân đội. Chi nhánh Hai Bà Trưng, Vũng Tàu.

    ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

    6.1. Quyền của Bên A:
    – Yêu cầu bên B trả đủ tiền đặt cọc và tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này.
    – Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất căn nhà, yêu cầu bên B chấm dứt những hành vi có thể làm hư hỏng căn nhà.
    – Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra trong quá trình sử dụng nhà.
    – Yêu cầu Bên B bồi thường những thiệt hại đã gây ra trong quá trình sử dụng, trừ những hao mòn thông thường trong quá trình sử dụng.
    – Yêu cầu bên thuê giao lại nhà khi hết thời hạn thuê.

    6.2. Nghĩa vụ của Bên A:
    – Bàn giao Nhà và các tiện ích khác cho Bên B đúng thời hạn, không can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào vào hoạt động kinh doanh hợp pháp của Bên B.
    – Đảm bảo tuyệt đối quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ căn nhà cho Bên B. Cung cấp cho Bên B biết các chi tiết liên quan đến Nhà cho Thuê (cung cấp cho bên thuê các hồ sơ công trình phụ của căn nhà: điện, nước, hệ thống Phòng cháy chữa cháy, camera quan sát…)
    – Cam kết căn nhà cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác.
    – Cam kết không đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời hạn thuê.
    – Trả lại khoản tiền đặt cọc cho bên B khi hết hợp đồng vào ngày nhận lại nhà.

    ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

    7.1. Nghĩa vụ của Bên B:
    – Sử dụng căn nhà đúng mục đích ghi trong hợp đồng.
    – Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền đặt cọc và tiền thuê nhà.
    – Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế cho thuê tài sản với cơ quan thuế thay cho bên A.
    – Bảo quản và giữ gìn toàn bộ căn nhà và các tài sản khác được bàn giao sử dụng khi thuê nhà. Đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường đối với những hư hỏng, mất mát của những thiết bị, tài sản (nếu có) mà Bên B gây ra theo thời giá và hiện trạng của trang thiết bị, tài sản đó.
    – Không được quyền cho thuê lại căn nhà cho bên thứ Ba mà không có sự đồng ý của Bên A.
    – Bàn giao lại nhà và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời nhà thuê, Bên B không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên A lắp đặt.

    7.1. Quyền của Bên B:
    – Nhận bàn giao đúng hạn và phù hợp với tình trạng được nêu tại Hợp đồng thuê.
    – Được quyền sửa chữa, cải tạo căn nhà khi có sự đồng ý của Bên A.
    – Được quyền ưu tiên thuê tiếp căn nhà khi hết hạn trên hợp đồng.
    – Trong mọi trường hợp nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên B có quyền yêu cầu Bên A phải có trách nhiệm bồi thường cho bên B số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê nhà như quy định tại tại hợp đồng này và nhận lại tiền thuê nhà đã trả trước đó của các tháng chưa sử dụng

    ĐIỀU 8: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

    8.1. Vi phạm Hợp đồng là trường hợp một trong hai bên có hành vi vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và/hoặc các Phụ lục Hợp đồng (nếu có) hoặc không đáp ứng được các điều kiện đảm bảo việc thực hiện Hợp đồng, trừ trường hợp hành vi vi phạm của các bên là do xảy ra trường hợp bất khả kháng.
    8.2 Khi xảy ra hoặc phát hiện hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm gửi thông báo cho Bên vi phạm, yêu cầu khắc phục vi phạm trong thời hạn tối đa 30 (ba mươi) ngày tính từ ngày gửi thông báo.
    8.3 Nếu Bên vi phạm không khắc phục được vi phạm trong thời hạn nêu trong thông báo thì Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và thu hồi lại tài sản của mình.

    8.4. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:
    * Nếu Bên A (bên cho thuê) đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải:
    + Trả lại tiền cọc cho bên B
    + Trả lại khoản tiền thuê nhà mà bên B đã thanh toán trước đó nhưng chưa sử dụng hết thời gian thanh toán (Nếu có)
    + Bồi thường một khoản tiền tương đương với 2 tháng tiền nhà là 60.000.000 (sáu mơi triệu đồng)
    => Thời điểm thực hiện: Vào ngày bên B bàn giao lại nhà cho bên A.
    * Nếu bên B (bên thuê) đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải:
    + Bàn giao lại nhà và các tài sản khác có trong nhà như khi nhận.
    + Không được nhận lại tiền đặt cọc.
    + Không được nhận lại khoản tiền thuê nhà mà bên B đã thanh toán trước đó nhưng chưa sử dụng hết thời gian thanh toán (Nếu có)

    Điều 9: NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC

    9.1. Trong vòng tối đa 3 ngày sau khi kết thúc hợp đồng thuê nhà, bên thuê nhà có trách nhiệm bàn giao lại căn nhà cho bên cho thuê theo đúng tình trạng ban đầu – trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Sau đó hai bên sẽ cùng ký “Biên bản thanh lý hợp đồng”.
    9.2. Nếu bên B không thanh toán tiền thuê nhà quá 5 ngày (năm ngày) so với thời hạn thanh toán hoặc sử dụng nhà sai mục đích thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ngay trong vòng 30 ngày kể từ ngày ra Thông báo về việc chấm dứt hợp đồng mà không cần phải ra Thông báo yêu cầu khắc phục vi phạm như qui định tại điều 8.
    9.4. Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến hợp đồng này. Trừ trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
    9.5 Hai bên đồng ý rằng tất cả những vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đều sẽ được thông báo bằng văn bản, gửi trực tiếp hoặc gửi qua email – do người có thẩm quyền của mỗi bên ký. Mọi hình thức liên lạc khác đều không có giá trị.

    ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

    10.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong Hợp Đồng này. Mọi điều chỉnh, bổ sung về nội dung của Hợp Đồng này (nếu có) phải được làm thành văn bản và có sự đồng ý của cả hai bên mới có giá trị.
    10.2. Những tranh chấp, phát sinh liên quan đến Hợp đồng này đều được hai bên cam kết giải quyết dựa trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không thể giải quyết thông qua thương lượng, sự việc sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
    10.3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

    ĐẠI DIỆN BÊN                                                                      A ĐẠI DIỆN BÊN B

    ………………………

    Tags: Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng năm 2020, Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng chuẩn nhất năm 2020,  hợp đồng thuê nhà có cần công chứng, hợp đồng thuê nhà tiếng anh, hợp đồng thuê nhà chuẩn

    Loading...
    Bài viết liên quan